Đất LUK là gì? Thủ tục chuyển đổi đất LUK sang đất ở
Ký hiệu đất LUK là gì? Quy định sử dụng đất LUK
Đất LUK là gì? Đất LUK là loại đất chuyên trồng lúa nước còn lại và thuộc nhóm đất nông nghiệp.
Cách đặt tên này giúp dễ dàng phân loại các nhóm đất với mục đích sử dụng khác nhau. Đây cũng chính là điểm khác biệt cơ bản giữa đất LUC (đất chuyên trồng lúa nước), đất LUK (đất chuyên trồng lúa nước còn lại), đất LUN (đất lúa nương).
Khi sử dụng đất LUK, bạn cần tuân thủ một số quy định của pháp luật, cụ thể như sau:
Đảm bảo sử dụng đúng mục đích theo kế hoạch, quy hoạch đất chuyên trồng lúa nước còn lại, đã được cơ quan chức năng có thẩm quyền xét duyệt.
Sử dụng một cách hiệu quả, không bỏ hoang, không làm ô nhiễm hoặc thoái hóa đất trồng lúa. Nếu phát hiện vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định luật pháp hiện hành.
Đảm bảo hoạt động canh tác đúng kỹ thuật, tăng vụ và luân canh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất.
Cải tạo, bồi dưỡng làm tăng độ màu mỡ cho đất trồng lúa.
Người sử dụng đất LUK cần thực hiện đúng nghĩa vụ và quyền của mình trong suốt thời hạn sử dụng đất. Điều này dựa trên quy định về luật đất đai và một số quy định khác liên quan đến đất.
Khi chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc cơ cấu cây trồng, phải tiến hành lập hồ sơ đăng ký tại các cơ quan có thẩm quyền để được xét duyệt.
Thủ tục chuyển đổi đất trồng LUK sang đất ở
Đất LUK là gì, có được chuyển đổi sang thành đất ở không? Câu trả lời là có thể. Sau đây là thủ tục để xin chuyển đổi đất LUK sang đất ở.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
a) Các giấy tờ theo quy định
b) Biên bản xác minh thực địa;
c) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;
đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất lên Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Trong không quá 3 ngày làm việc, nếu như hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có điểm chưa hợp lý, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ sẽ có thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
Bước 4: Giải quyết và trả hồ sơ
Cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày làm việc đối với xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
Tham khảo: Đất HNK là gì?
Đất LUK khi sử dụng sai mục đích có bị thu hồi không?
Việc thu hồi đất trong trường hợp sử dụng đất sai mục đích khi có đủ 02 điều kiện sau:
– Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất.
– Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.
Theo khoản 2 Điều 64 Luật Đất đai 2013 quy định việc thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai phải căn cứ vào văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
Như vậy, nếu hành vi sử dụng đất không đúng mục đích đã từng bị xử phạt vi phạm hành chính trước đó mà nay lại tiếp tục vi phạm thì sẽ bị tiến hành thu hồi đất sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước xác định hành vi vi phạm.
Với chia sẻ trên của PKD Novaland, hy vọng bạn đã nắm được Đất LUK là gì và cách để chuyển đổi đất này sang đât ở xây nhà. Hẹn bạn ở những bài tiếp sau nhé.
Tôi là Dương Thu Liễu , tôi có 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn Bất Động Sản và tư vấn chuyên sâu các dự án Bất Động Sản của Novaland. Cám ơn Anh Chị đã ghé thăm website của chúng tôi. Chúc Anh Chị một ngày tốt lành và nhiều niềm vui.