PKD Novaland
Skip to main content

Homestay là gì? Những điểm độc đáo của Homestay

Hiện nay, tại các điểm du lịch nổi tiếng, ta thường được nghe giới thiệu về Homestay. Vậy Homestay là gì? Tại sao Homestay lại trở nên thu hút du khách như vậy. PKD Novaland sẽ giải đáp thắc mắc của các bạn qua bài viết sau.

Giải thích Homestay là gì?

Homestay là gì? Homestay thực chất là tên gọi của loại hình dịch vụ lưu trú cho phép khách du lịch được nghỉ, ngủ lại tại nhà người dân bản địa, nơi mà họ ghé thăm nhằm giúp du khách trải nghiệm, khám phá và tìm hiểu những phong tục tập quán, đời sống văn hóa đặc trưng của từng vùng miền tại nơi mà họ đặt chân đến. Homestay còn có thể được hiểu là loại hình du lịch dựa vào cộng đồng lưu trú tại nhà dân, địa phương giúp nơi đó quảng bá văn hóa, phong cảnh và người dân bản địa một cách chân thật và hiệu quả nhất.

Điều làm nên sự độc đáo của Homestay so với các loại hình lưu trú khác đó chính là người chủ nhà nơi bạn dừng chân. Chủ nhà sẽ ở cùng với bạn, cùng trò chuyện, hướng dẫn và chia sẻ những điều hay tại địa phương để chuyến tham quan du lịch của bạn tuyệt vời và thú vị nhất có thể. Đặc biệt, Homestay là không gian phù hợp cho mọi khách hàng kể cả khi bạn là một sinh viên, nhân viên văn phòng bình thường hay người có điều kiện… thì đều có thể lưu trú và được tiếp đón như nhau.

Để vận hành homestay từ xa bạn phải tìm được ít nhất một quản lý homestay tại địa phương và bộ khung nhân sự cứng với một trainer để đào tạo những nhân viên làm part -time.

Ngoài ra, dù quản lý trực tiếp hay từ xa thì sự chỉnh chu trong thiết kế, sắp xếp homestay rất quan trọng để nhận được thái độ tốt của khách hàng ngay lần đầu ghé thuê. Vì vậy việc sử dụng giải pháp quản lý từ xa bằng khóa vân tay dành cho homestay là cực kì thiết yếu cho các chủ kinh doanh trong việc tiết kiệm thời gian, công sức quản lý, chi phí trong việc di chuyển đưa và đánh chìa khóa cho khách hàng.

homestay-la-gi-hinh-1.jpg
Homestay là loại hình du lịch dựa vào cộng đồng lưu trú tại nhà dân

Tham khảo: Hệ số sử dụng đất là gì?

Ưu điểm của Homestay là gì?

Khi sử dụng dịch vụ Homestay này du khách có thể cảm nhận chân thực về văn hóa và bản sắc địa phương khi cùng nhau sinh hoạt, tham gia nấu ăn, các lễ hội truyền thống của người bản địa. Vậy ưu điêm của Homestay là gì?

Homestay thường có vị trí ven các sườn núi xen kẽ là các bờ suối, bờ biển đầy thơ mộng vì vậy loại hình dịch vụ này sẽ mang lại cho khách du lịch một không gian thư giãn và thoải mái. Homestay cũng sở hữu nội thất khá tiện nghi và chất lượng phục vụ rất tuyệt vời.

So với các loại hình kinh doanh du lịch khác như Hotel, Resort, Villa,… thì chi phí lưu trú Homestay sẽ ít hơn và vô cùng hợp lý.  Tùy thuộc vào từng không gian và loại hình Homestay, chí phí ở Homestay sẽ rơi vào khoảng vài chục nghìn đến vài triệu đồng.

Homestay không chỉ là nơi lưu trú đơn thuần mà còn là nơi giúp bạn giao lưu, gắn kết để bạn hiểu thêm những nơi cần đến tại địa phương, những kiến thức thực tế, những người bạn mới. Giúp các bạn trau dồi thêm vốn sống, các kĩ năng giao tiếp từ đó làm chuyến đi của bạn không chỉ tuyệt vời mà còn ý nghĩa.

Homestay là loại hình dịch vụ rất đa dạng và có nhiều thiết kế khác nhau phù hợp với đặc điểm của từng địa phương. Vì vậy, ta có thể đưa ra nhiều lựa chọn khác nhau. Các kiểu thiết kế cơ bản của Homestay thường có các phong cách: cổ điển (vintage), mạnh mẽ (industrial), tự nhiên (natural), ấm cúng (Rustic style), pha trộn ( Retro)… có thể đáp ứng nhu cầu của nhiều du khách.

Homestay là gì
Homestay là loại hình dịch vụ rất đa dạng và có nhiều thiết kế khác nhau

Những điều cần lưu ý khi kinh doanh Homestay

Homestay là gì? Homestay là một loại hình kinh doanh du lịch mang lại hiệu quả rất cao. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể tự mở Homestay mà cần phải đáp ứng những yêu cầu về giấy tờ như: Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (PCCC), Giấy chứng nhận An ninh trật tự và Hồ sơ đăng kí phải hợp lệ được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.

Khi kinh doanh Homestay ta có thể tạo ra việc làm và thu nhập cho bản thân, đồng thời gắn kết được quan hệ của mình với du khách trên khắp mọi miền đất nước và cả du khách ngoại quốc. Khi kinh danh Homestay, chủ đầu tư thường không phải tốn nhiều công sức đầu tư nhiều như các loại hình kinh doanh du lịch khác mà vẫn có thể kéo được một lượng khách khổng lồ. Bên cạnh đó, chủ Homestay còn có thể giới thiệu những giá trị văn hóa đặc trưng của địa phương tới du khách, đồng thời cũng biết thêm về văn hóa của mỗi du khách khi tới tham quan ở đây.

Chủ kinh doanh Homestay cần nâng cao chất lượng phục vụ sao cho chất lượng và chuyên nghiệp nhất. Chủ kinh doanh nên đặt những quy định cụ thể về mức phạt cũng như mức đền bù nếu du khách làm hỏng đồ đạc. Đồng thời chủ nhà nên thiết lập danh sách theo dõi, ký hợp đồng cho thuê chỉ với mục đích lưu trú và cần thiết thì nên khai báo tạm trú trước, có chính sách thuê trả phòng rõ ràng. Chi phí vận hành thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí hàng tháng của Homestay vì vậy chủ sở hữu cần kiểm soát chi phí này thật chặt chẽ. Lập chiến lược marketing Homestay để quảng bá thêm hình ảnh và thu hút được nhiều du khách tới và ở lại.

homestay-la-gi-hinh-3.jpg
Homestay là một loại hình kinh doanh du lịch mang lại hiệu quả rất cao

Chủ kinh doanh cũng nên thiết kế các Homestay của mình theo định hướng loại hình phù hợp với yều cầu cũng như văn hóa vùng miền để kinh doanh có hiệu quả. Một số loại hình phổ biến hiện nay: Homestay biệt thự – villa, Homestay nhà riêng, chung cư, Homestay  – Căn hộ Studio, Homestay nhà chòi – Bungalow, Homestay phòng Dorm, Homestay phòng riêng – Private Room,…

Qua bài viết trên của PKD Novaland, mong rằng các bạn đọc sẽ hiểu được khái niệm Homestay là gì và các điểm đặc biệt của Homestay để phục vụ cho hành trình du lịch trải nghiệm của mình.

Hệ số sử dụng đất là gì? Những lưu ý quan trọng

Khi tìm hiểu một căn hộ chung cư, ta thường nghe về hệ số sử dụng đất cao hay thấp. Vậy khái niệm Hệ số sử dụng đất là gì? Cần lưu ý những gì? Bài viết sau của PKD Novaland sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc.

Giải đáp hệ số sử dụng đất là gì?

Hệ số sử dụng đất là gì? Hệ số sử dụng đất ( kí hiệu là FAV) là tỷ lệ của tổng diện tích sàn của các công trình gồm tầng hầm (trừ diện tích các sàn sử dụng cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy,…) trên tổng diện tích lô đất. Hệ số sử dụng đất sinh ra với mục đích khống chế xây dựng số tầng quá cao tương ứng với tỷ lệ xây dựng cho phép. Hệ số này không chỉ thể hiện quy mô công trình mà còn cho thấy kinh phí đầu tư các căn hộ được tạo ra.

Hệ số sử dụng đất có ý nghĩa rất lớn trong việc xác định mật độ dân cư tại dự án xây dựng. Hệ số này càng cao, thì mật độ dân cư càng cao và ngược lại. Ngoài ra Hệ số sử dụng đất còn ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sống của khu dân cư tại dự án và quyền lợi thuộc chủ sở hữu căn hộ đó khi dự án hoàn thành.

he-so-su-dung-dat-la-gi-hinh-1.jpg
Hệ số sử dụng đất là tỷ lệ của tổng diện tích sàn của các công trình

Tham khảo: Hành lang lộ giới là gì?

Ý nghĩa và cách tính hệ số sử dụng đất

Hệ số sử dụng đất liên quan đến số tầng cũng như mật độ xây dựng các tầng trong một tòa nhà. Vậy ý nghĩa và cách tính hệ số sử dụng đất là gì? Tuy nhiên hệ số sử dụng đất chỉ giới hạn số tầng của các căn hộ phù hợp với mật độ xây dựng cho phép và gần như không ảnh hưởng nhiều đến các khu nhà xưởng về công nghiệp. Hệ số sử dụng đất còn là thước đo thể hiện quy mô, chi phí xây dựng và diện tích sàn công trình trên toàn bộ diện tích. Hệ số này ngoài tỷ lệ thuận với mật độ dân cư sinh sống tại khu vực đó thì còn tỉ lệ thuận với tính kinh tế của công trình, như vậy sẽ giảm bớt phần nào mức độ cạnh tranh của dự án.

Hệ số sử dụng đất( FAV) được tính bằng công thức:

Hệ số FAV = Tổng diện tích sàn của công trình / Tổng diện tích lô đất.

Trong đó:

Tổng diện tích sàn của công trình sẽ không bao gồm diện tích sàn tầng hầm và diện tích phần mái. Hệ số sử dụng đất có thể được tính bằng hai đơn vị là: lần và phần trăm (%).

Quy định về Hệ số sử dụng đất

Những quy định về Hệ số sử dụng đất là gì? Cụ thể bao gồm: mật độ xây dựng, chiều cao công trình và hệ số sử dụng trên giấy phép. Hệ số sử dụng đất đúng quy định là 5 lần. Chỉ tiêu sử dụng đất được tính bằng mật độ xây dựng nhân với số tầng cao không bao gồm diện tích sàn tầng hầm và diện tích phần mái.

Ta  cần xác định rõ ranh giới đường đỏ giữa đất xây dựng và đất nằm trong giới chỉ đỏ. Với lô đất xây dựng dự án có diện tích đất nhỏ hơn 100m2 thì chiều cao phải dưới 25m và đảm bảo quy định về khoảng lùi.

Quy định về chiều cao, số tầng trong tòa nhà phụ thuộc vào quy hoạch phát triển của từng vùng cụ thể. Đối với công trình trên 15 tầng thì mật độ xây dựng phải quản lý rõ ràng hệ số sử dụng đất. Đất xây dựng điểm dân cư đó phải phù hợp với điều kiện của từng vùng. Ví dụ như đất xây dựng công cộng tối thiểu là 5m2/người, đất giao thông là  5m2/người và cây xanh công cộng là 2m2/người.

he-so-su-dung-dat-la-gi-hinh-2.jpg
Cần xác định rõ ranh giới đường đỏ giữa đất xây dựng và đất nằm trong giới chỉ đỏ

Hệ số sử dụng đất tối đa là bao nhiêu?

Mật độ xây dựng phải tuân thủ những quy định về mật độ xây dựng tối đa cho phép. Các lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ có chiều cao dưới 25 m, diện tích dưới 100 m2 có thể được xây dựng đến mật độ tối đa là 100% nhưng vẫn phải tuân theo các quy định về khoảng lùi, khoảng cách ann toàn giữa các công trình.

Trường hợp đặc biệt khi hiện trạng của khu vực quy hoạch không còn quỹ đất để đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất của các công trình thì được phép tăng mật độ xây dựng tối đa của các công trình nhưng không vượt quá 60%. Trường hợp khu vực có nhu cầu kiểm soát về chất tải dân số và nhu cầu hạ tầng thì được phép sử dụng chỉ tiêu hệ số sử dụng đất thay cho chỉ tiêu mật độ, tầng cao xây dựng.

Ở nước ta hiện nay việc lập quy hoạch và sự kiểm soát trong hệ số sử dụng đất vẫn còn chưa gắt gao và rất lỏng lẻo. Giới hạn về chiều cao, số tầng của các tòa nhà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như ý tưởng quy hoạch hoặc khoảng không tĩnh hay quốc phòng an ninh… Dẫn đến các quy định về chi tiết tính toán tổng diện tích sàn xây dựng của công trình bị bỏ mặc. Mặt khác, chính quyền ở các địa phương, thành phố lại ít chú ý đến việc tạo nên các khu vực có hệ số sử dụng đất lớn đi kèm các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tiện ích đô thị và giao thông đi kèm.

Qua bài viết mà PKD Novaland mang lại như trên, hy vọng sẽ giúp các độc giả hiểu được Hệ số sử dụng đất là gì? Và những lưu ý của hệ số này để bảo vệ quyền, lợi ích của mình.

Hành lang lộ giới là gì – Những quy định pháp luật về hành lang lộ giới

Tại các thành phố, khi xây dựng nhà cửa cần phải chú ý tránh đè lên hành lang lộ giới. Vậy Hành lang lộ giới là gì? Quy định về Hành lang lộ giới ra sao? Hãy cùng đội ngũ PKD Novaland tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

hanh-lang-lo-gioi-la-gi-hinh-1.png
Khi xây dựng nhà cửa cần phải chú ý tránh đè lên hành lang lộ giới

Khái niệm hành lang lộ giới là gì?

Hành lang lộ giới là gì? Hành lang lộ giới là hành lang an toàn đường bộ gồm dải đất dọc 2 bên đất của đường bộ được tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra hai bên nhằm bảo đảm an toàn giao thông đường bộ cho người dân.

Giới hạn của hành lang lộ giới:

Hành lang lộ giới có giới hạn tính từ phạm vi đất của đường bộ trở ra mỗi bên là:

  • Đối với đường cấp I, cấp II giới hạn là 17m.
  • Đối với đường cấp III là 13m, đường cấp IV, cấp V là 9m.
  • Đối với đường có cấp thấp hơn cấp V là 4m.
  • Đối với đường đô thị giới hạn là chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đối với đường cao tốc nằm ngoài đô thị:

Giới hạn hành lang lộ giới là 17m tính từ đất của đường bộ ra mỗi bên. Đối với cầu cạn và hầm chiều dà là 20m tính từ mép ngoài của kết cấu ngoài cùng ra mỗi bên. Trường hợp đường cao tốc có đường bên, căn cứ vào cấp kỹ thuật của đường bên để xác định hành lang lộ giới.

Đối với đường cao tốc nằm trong đô thị:

Giới hạn hành lang lộ giới là gì? Đối với hầm và cầu cạn giới hạn lớn hơn 10m tính từ mép ngoài của kết cấu ngoài cùng ra mỗi bên. Đối với hầm và cầu cạn có đường bên, cao tốc có đường bên giới hạn là chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đối với cao tốc không có đường bên giới hạn được tính từ mép ngoài của mặt đường đến chỉ giới đường đỏ nhưng không nhỏ hơn 10m. Đối với đường bộ có hành lang lộ giới chồng lấn với hành lang lộ giới đường sắt thì phân định ranh giới theo nguyên tắc ưu tiên cho đường sắt, nhưng ranh giới dành cho đường sắt không được chồng lên công trình đường bộ.

Trường hợp đường bộ, đường sắt liền kề và chung nhau rãnh dọc thì ranh giới hành lang lộ giới là mép đáy rãnh phía nền đường cao hơn, nếu cao độ bằng nhau thì ranh giới hành lang lộ giới là mép đáy rãnh phía đường sắt. Đối với đường bộ có hành lang lộ giới chồng lấn với hành lang bảo vệ đường thủy nội địa thì ranh giới hành lang lộ giới là mép bờ tự nhiên.

hanh-lang-lo-gioi-la-gi-hinh-2.png
Hành lang lộ giới là hành lang an toàn đường bộ

Tham khảo: Duplex là gì?

Những tiêu chuẩn hành lang lộ giới phù hợp

Hành lang lộ giới sẽ tùy thuộc vào độ cao của mỗi nhà mà có khoảng lùi phù hợp đã được pháp luật quy định rõ. Thông thường, các công trình càng cao thì khoảng lùi lộ giới càng sâu. Chính vì vậy ta cần tính toán cẩn thận và lựa chọn vị trí phù hợp cho bản thân để đảm bảo an toàn, ổn định lâu dài và bền vững. Vậy tiêu chuẩn hành lang lộ giới là gì?

Những tiêu chuẩn về hành lang lộ giới:

Tiêu chuẩn tuyến đường lộ giới – hành lang lộ giới nhỏ hơn 19m:

  • Nếu công trình có độ cao dưới 19m thì không cần cách lộ giới.
  • Nếu công trình có độ cao từ 19 – 22m thì cần phải xây dựng cách lộ giới 3m.
  • Nếu công trình có độ cao từ 22 – 25m thì cần phải xây lùi 4m so với mốc lộ giới.
  • Nếu công trình có độ cao từ 28m trở lên thì cần phải lùi vào 6m so với mốc lộ giới.

Tuyến đường có lộ giới trong khoảng 19 – 22m:

  • Nếu công trình xây dựng dưới 22m thì không cần cách lộ giới.
  • Nếu công trình xây dựng cao từ 22 – 25m sẽ phải lùi cách mốc lộ giới là 3 mét.
  • Nếu công trình xây dựng cao từ 28m trở lên thì cần phải xây dựng cách mốc lộ giới là 6m.

Tuyến đường có lộ giới lớn hơn 22m:

  • Nếu công trình có độ cao thấp hơn 25m thì không cần xây dựng cách mốc lộ giới.
  • Nếu công trình cao hơn 28m thì phải lùi 6m so với mốc lộ giới.

Công trình nằm ngoài hành lang lộ giới là gì?

Các công trình nằm ngoài hành lang lộ giới, có ảnh hưởng đến hoạt động giao thông và an toàn giao thông đường bộ thì chủ đầu tư cần phải khắc phục, sửa chữa kịp thời, nếu không tự giác thực hiện, thì cơ quan quản lý đường bộ sẽ lập hồ sơ kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của Pháp luật.

hanh-lang-lo-gioi-la-gi-hinh-3.png
Các công trình nằm ngoài hành lang lộ giới phải khắc phục kịp thời

Có được trồng cây xanh trên hành lang lộ giới hay không?

Theo quy định của Pháp luật, hành lang lộ giới có thể được tạm thời sử dụng vào mục đích nông nghiệp, quảng cáo nhưng không được ảnh hưởng đến an toàn của người khác và tuân theo đúng quy định. Như vậy, ta vẫn được phép tạm thời trồng hoa trên phần đất hành lang an toàn đường bộ, tuy nhiên ta phải lưu ý thực hiện đúng theo các điều kiện không làm ảnh hưởng tới các công trình xung quanh hoặc an toàn giao thông đường bộ.

Trên đây là những thông tin hữu ích của đội ngũ PDK Novaland về Hành lang lộ giới là gì? cũng như những quy định liên quan đến hành lang lộ giới. Hy vọng qua bài viết, các bạn đọc sẽ hiểu rõ và thực hiện đúng quy định của Pháp luật về Hành lang lộ giới.

Duplex là gì? Điểm độc đáo của duplex

Có thể bạn chưa biết, căn hộ Duplex hiện nay đang vô cùng được ưa chuộng ở các thành phố lớn. Vậy Duplex là gì? Và điều gì làm nên sự độc đáo của Duplex. Hãy cùng đội ngũ PKD Novaland tìm hiểu qua bài viết sau đây.

duplex-la-gi-hinh-1.jpg
Duplex tên gọi của loại căn hộ thông tầng

Giải nghĩa Duplex là gì?

Khái niệm Duplex

Duplex là gì? Duplex tên gọi của loại căn hộ thông tầng, được thiết kế thông ít nhất hai tầng liền kề nhau và có cầu thang khép kín bên trong. Các căn hộ chung cư thông thường bị giới hạn trong một tầng còn căn hộ Duplex lại được mở rộng theo chiều cao lên hai tầng.

Thông thường, Duplex nằm trên các tầng cao của tòa nhà có 2 tầng trở lên nhưng cũng có thể nằm xen kẽ với các tầng của căn hộ bình thường. Bên trong căn hộ này thường có kiến trúc độc đáo, thiết kế hiện đại, nội thất tiện nghi,… nên rất được ưa chuộng hiện nay.

Điểm độc đáo của Duplex:

Về vị trí:

Duplex thuộc dòng BĐS cao cấp nên thường chỉ xuất hiện ở các chung cư cao cấp. Chính vì vậy, căn hộ này thường nằm ở trung tâm thành phố với tầm nhìn khá rộng và bao quát. Với vị trí căn hộ như vậy, chủ sở hữu Duplex có thể được cung cấp những dịch vụ chất lượng và các tiện ích đi kèm rất tốt. Duplex thường nằm trên những tầng cao nhất của chung cư nên chủ sở hữu có thể tận hưởng không gian trong lành, thoáng mát; ít ô nhiễm khói bụi, tiếng ồn, đồng thời tránh được mối mọt, ẩm thấp cũng như nhiều mầm bệnh.

Về an ninh:

Duplex nằm trong chung cư cao cấp nên việc đảm bảo an ninh tối đa là hiển nhiên. Các chung cư cao cấp hiện nay đều được trang bị hệ thống an ninh khá khắt khe, bao gồm hệ thống chống cháy cảm biến, camera an ninh, đội ngũ nhân viên, bảo vệ và sự giám sát, kiểm tra thường xuyên.

Về kiến trúc:

Kiến trúc Duplex là gì? Duplex có thiết kế thông tầng độc đáo giúp tăng không gian sử dụng nên thích hợp với nhiều gia đình. Cầu thang trong căn hộ này thuộc dạng khép kín và gọn nhẹ, tinh tế. Duplex cũng sở hữu thiết kế nội thất vô cùng sang trọng, hiện đại với cac chất liệu cao cấp như: Gỗ, đá granite, thép không gỉ… Về cơ bản Duplex cũng có thiết kế các phòng như nhà ở thông thường nhưng về vị trí các phòng thì có điểm khác biệt. Tầng trệt thường bao gồm phòng khách và phòng bếp, các phòng còn lại đều nằm ở tầng trên.

duplex-la-gi-hinh-2.jpg
Duplex có thiết kế thông tầng độc đáo giúp tăng không gian sử dụng

Tham khảo: Diện tích thông thủy là gì?

Cách phân biệt Penthouse và Duplex là gì?

Penthouse là loại căn hộ nằm tại tầng trên cùng của toà chung cư. Bởi vậy, số lượng của Penthouse luôn bị giới hạn, mỗi toà chỉ sở hữu 01 – 02 Penthouse. Điều này cũng góp phần đẩy giá trị của Penthouse lên cao hơn, thông thường sẽ gấp ít nhất 02 lần giá trị căn hộ Duplex. Penthouse sở hữu cả khoảng không phía trên ví dụ như hồ bơi ngoài trời, terrace ngắm cảnh, … giúp căn hộ khác biệt hơn về mặt kiến trúc.

Duplex là gì? Duplex là căn hộ có diện tích tương đương nhưng lại nằm ở những tầng áp chót của toà nhà. Do vậy, không quá bị giới hạn về số lượng, mỗi toà nhà có thể có tới 15 căn Duplex. Vậy nên, giá cả căn hộ Duplex cũng không bị đẩy lên quá cao. Ngược lại, Duplex không có khoảng không gian phía trên như Penthouse.

Ưu điểm của Duplex là gì?

  • Vị trí của Duplex khá cao cùng với thiết kế kính cường lực bao quanh tạo nên tầm nhìn khá đẹp, thoáng mát, ánh sáng chan hòa.
  • Thiết kế thông tầng đem lại không gian sống rộng rãi thoáng mát, phù hợp cho nhiều người và gia đình.
  • Tránh được khói bụi ô nhiễm và nhiều loại côn trùng.
  • Thiết kế căn hộ độc đáo, nội thất hiện đại, các tiện ích đi kèm như phòng Gym, hồ bơi luôn được bảo đảm.
  • Tiềm năng tăng giá trị căn hộ trong tương lai.
  • An ninh luôn được đảm bảo tối đa.
  • Chủ sở hữu có thể tự do thiết kế nhiều không gian yêu thích phục vụ cho công việc và cuộc sống thường ngày.
duplex-la-gi-hinh-3.jpg
Thiết kế thông tầng đem lại không gian sống rộng rãi thoáng mát

Căn hộ Duplex có phải lựa chọn thông minh?

Duplex là gì? Dulex có 2 dạng là dạng căn hộ chung cư và dạng mặt phố xây trên đất nền. Chính vì vậy, nhiều người vẫn còn băn khoăn không biết nên lựa chọn căn hộ nào cho hợp lý. Với những ưu điểm như trên, có thể thấy căn hộ Duplex là một lựa chọn hoàn toàn xứng đáng. Giá thành hai loại Duplex trên là ngang bằng nhau, các thiết kế cơ bản của căn hộ là tương đương nhau, tuy nhiên loại hình căn hộ chung cư lại có phần nhỉnh hơn về an ninh. Vậy nên, lựa chọn nào cũng sẽ mang lại trải nghiệm tuyệt vời cho bạn.

Một căn hộ Duplex thông thường có diện tích từ 150m2 với giá bán từ 40 – 60 triệu VNĐ/m2 giá của căn hộ sẽ rơi vào khoảng 7 tỷ trở lên. Tùy theo nhu cầu sử dụng, mà ta có thể cân nhắc mua và sử dụng căn hộ này. Khi làm hợp đồng mua bán căn hộ Duplex, ta cần lưu ý những điểm sau để đảm bảo quyền lợi của mình:

Tìm hiểu kỹ kế hoạch quy hoạch của thành phố, đồng thời nắm rõ những thông tin dự án căn hộ như chủ đầu tư, thời gian hoàn thiện, các tiện ích đi kèm,…

Kiểm tra và đảm bảo hợp lệ các giấy tờ pháp lý khi mua căn hộ.

Thỏa thuận cần minh bạch và phù hợp với nhu cầu cả 2 bên, khi làm hợp đồng mua bán cần có mặt cả bên mua và bên bán để đảm bảo tính hợp lệ của hợp đồng.

Qua những chia sẻ về Duplex là gì? Và những điểm độc đáo của Duplex mà PKD Novaland chúng tôi chia sẻ, mong rằng các bạn sẽ nắm rõ những thông tin hữu ích và đưa ra những lựa chọn thông minh cho bản thân.

Diện tích thông thủy là gì? Những quy định liên quan

Trong hợp đồng mua bán nhà đất, nhiều người vẫn chưa xác định được khái niệm Diện tích thông thủy là gì cũng như các quy định liên quan tới diện tích này. Vì vậy, đội ngũ PKD Novaland đã đưa ra những thông tin hữu ích nhằm giải đáp thắc mắc của bạn đọc.

dien-tich-thong-thuy-la-gi-hinh-1.jpg
Diện tích thông thủy là phần diện tích những nơi nước có thể len vào

Giải đáp iện tích thông thủy là gì?

Diện tích thông thủy là gì? còn có một tên gọi khác là diện tích trải thảm là phần diện tích những nơi nước có thể len vào, bao gồm diện tích tường ngăn các phòng, khu vực ban công, lô gia gắn liền với căn hộ. Diện tích thông thủy không tính tường bao quanh ngôi nhà, tường ngăn các hộ, diện tích sàn có xây cột và hộp kỹ thuật bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung. Diện tích thông thủy cũng là loại diện tích chuẩn được ghi trong hợp đồng mua bán nhà ở hiện nay.

Việc xác định diện tích thông thuỷ giúp ta xác định được diện tích thực tế căn hộ so với diện tích trên hợp đồng hoặc diện tích phải thanh toán. Diện tích thông thuỷ càng gần với diện tích bao ngoài càng tốt. Ngoài ra, mục đích khi thiết kế kiến trúc và kết cấu phải đảm bảo cho diện tích thông thuỷ lớn nhất để phù hợp với chức năng của căn hộ.

Cách tính diện tích thông thủy:

Vậy cách tính diện tích thông thủy là gì? Diện tích thông thủy = (a x b) + (c x d) – (∑ei + f)

Trong đó:

  • a, b là phần chiều dài và ngang bên trong căn hộ (tính từ phần mép trong).
  • c, d là phần chiều dài và ngang của ban công, lô gia.
  • ∑ei là tổng diện tích của cột chịu lực bên trong căn hộ, i là số cột.
  • f là diện tích sàn có hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ.

Phân biệt diện tích thông thủy và diện tích tim tường

Trước đây, khi ký hợp đồng mua bán căn hộ, người ta thường tính theo diện tích tim tường. Ta có thể hiểu diện tích tim tường bao gồm tường bao ngôi nhà, tường phân chia giữa các căn hộ, diện tích sàn có cột và cả hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Với cách đo này, diện tích tim tường luôn lớn hơn diện tích thông thủy. Chính vì vậy, nhiều người sử dụng diện tích này nhằm tăng diện tích thực tế của căn hộ nhằm tạo tâm lý giá rẻ cho người mua dẫn đến nhiều trường hợp kiện tụng rắc rối.

Hiện nay, Pháp luật quy định diện tích thông thủy là gì – là diện tích hợp pháp duy nhất được sử dụng trong hợp đồng mua bán nhà cửa. Nếu hợp đồng không sử dụng loại diện tích này sẽ bị xử phạt theo quy định.

dien-tich-thong-thuy-la-gi-hinh-2.jpg
Phân biệt diện tích thông thủy với diện tích tim tường

Quy định về diện tích thông thủy là gì?

Diện tích thông thủy được tính theo diện tích sử dụng căn hộ hoặc phần diện tích khác trong căn hộ thuộc sở hữu riêng, đây là cách tính đúng chuẩn nhất, đảm bảo tối đa quyền lợi cho người mua cả về diện tích thực tế và phần diện tích để tính phí dịch vụ quản lý vận hành.

Diện tích thông thủy sẽ được ghi rõ trong sổ hồng để đảm bảo tính hợp pháp cho căn nhà, giúp người mua có thể biết được chính xác diện tích cần mua và tránh khỏi những rủi ro khi mua nhà. Tuy nhiên, trong sổ hồng bắt buộc phải đề cập đến cả diện tích thông thuỷ và diện tích tim tường.

Tham khảo: Diện tích sàn là gì?

Những lưu ý liên quan đến diện tích thông thủy

Về đo đạc diện tích:

  • Trước khi nhận bàn giao căn hộ ta cần tiến hành đo đạc lại xem diện tích thực có chính xác hay không để đưa ra quyết định hợp lý.
  • Cần kiểm tra chiều cao căn hộ, kích thước các phòng.
  • Kiểm tra kỹ các hệ thống đường ống nước, tường sơn, hệ thống điện…

Về cách xử lý khi chênh lệch diện tích là gì?

Ta cần hiểu diện tích thông thủy là gì? Diện tích thông thủy chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế sau khi đo đạc lại tại thời điểm chủ bàn giao căn hộ. Diện tích thông thủy chênh lệch vượt quá bao nhiêu % thì giá bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ.

Bên mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua cho bên bán theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ, trường hợp diện tích thông thủy thực tế chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá bán căn hộ.

Nếu diện tích căn hộ được xác định bằng diện tích thông thủy thì cần phải xem xét, thảo luận và thương lượng với bên bán. Hai bên có thể thỏa thuận mức tỷ lệ chênh lệch diện tích quy định trong hợp đồng nếu vượt quá tỷ lệ chênh lệch thì phải điều chỉnh giá bán căn hộ theo diện tích đo tại thời điểm bàn giao. Thông thường sự khác biệt sẽ từ 0,5% đến 2%.

Nếu bên mua nhận thấy diện tích căn hộ mình mua chênh lệch khá nhiều so với hợp đồng khi nhận bàn giao thì bên mua có quyền yêu cầu giá bán căn hộ căn hộ được điều chỉnh cho phù hợp với diện tích thực tế.

dien-tich-thong-thuy-la-gi-hinh-3.jpg
Cách tính diện tích thông thủy

Với những thông tin mà PKD Novaland cung cấp ở trên, mong rằng bạn đọc sẽ nắm được Diện tích thông thủy là gì và các quy định liên quan để tránh những sai làm không đáng khi mua bán nhà đất.

Diện tích sàn là gì? Cách tính diện tích sàn chi tiết đúng chuẩn

Để xây dựng thành công một dự án, việc tính toán được diện tích sàn để dự toán chi phí là vô cùng quan trọng. Vậy Diện tích sàn là gì? Cách tính ra sao? Hãy cùng đội ngũ PKD Novaland tìm hiểu qua bài viết sau.

dien-tich-san-la-gi-hinh-1.jpg
Diện tích sàn là tổng tất cả diện tích được sử dụng để xây dựng công trình

Khái niệm diện tích sàn là gì?

Diện tích sàn là gì? Diện tích sàn là tổng tất cả diện tích được sử dụng để xây dựng công trình, bao gồm cả diện tích cầu thang, tầng mái, tầng hầm, ban công, … và diện tích trong ngoài lề quy ước của các tầng. Diện tích sàn được tính trước khi xây dựng nhằm dự toán chi phí xây dựng công trình. Diện tích sàn thường xuất hiện trong các bản vẽ công trình, thiết kế nhà cửa với thuật ngữ viết tắt là GFA.

Phân biệt diện tích sàn và diện tích xây dựng

Diện tích sàn có phải diện tích xây dựng không? Trong quá trình xây dựng, diện tích sàn và diện tích xây dựng luôn là yếu tố quan trọng hàng đầu nhưng lại hay bị nhầm lẫn. Vậy làm sao để phân biệt cho đúng hai loại này?

Diện tích xây dựng:

Diện tích xây dựng là diện tích mặt sàn được thực tế sử dụng, được tính bằng khoảng cách mép tường này đến mép tường bên kia của căn nhà. Diện tích xây dựng bao gồm cả diện tích sàn.

Diện tích xây dựng = Diện tích sàn + Diện tích móng + Diện tích mặt nước.

Diện tích xây dựng được sử dụng nhằm tính chính xác mật độ xây dựng. Diện tích này còn được hiểu là diện tích thông thủy, tim tường hoặc diện tích phụ và diện tích ở. Thông thường, diện tích xây dựng được đề cập nhiều trong quá trình thi công và hoàn thiện nhà sau khi có phần thô

Diện tích sàn:

  • Diện tích sàn bao gồm tổng diện tích tất cả các sàn, ban công của từng tầng của ngôi nhà
  • Diện tích sàn = Diện tích các sàn sử dụng + Các loại tiện ích đi kèm như phần mái, tầng hầm, ban công, phần móng…
  • Diện tích sàn: dự toán chính xác chi phí xây dựng, tránh gây tổn thất tài chính và làm hồ sơ thủ tục xin cấp phép thi công công trình.

Quy định và cách tính diện tích sàn:

Quy định về diện tích sàn của một tầng là diện tích sàn trong phạm vi mép ngoài của các tường bao thuộc tầng, phần diện tích hành lang, ban công, lô gia… Diện tích sàn xây dựng của tầng nào thì được tính vào diện tích sàn xây dựng của tầng đó. Cần lưu ý trong giấy phép xây dựng chỉ tính phần diện tích sàn sử dụng trong căn nhà, những diện tích bên ngoài sẽ không tính vào diện tích mặt sàn sử dụng trong giấy phép xây dựng.

Cách tính diện tích sàn là gì? Có hai cách tính diện tích sàn là tính theo sàn hoặc tính theo mái, nhưng chung quy hai cách đó đều dùng cách tính sau. Diện tích sàn = Diện tích mặt sàn sử dụng + các loại diện tích khác đi kèm (mái, sân, móng, tầng hầm…) trong đó diện tích sàn sử dụng là phần diện tích sàn trong phạm vi mép ngoài của các tường bao thuộc tầng, phần diện tích ban công, hành lang, lô gia,…cũng được tính trong diện tích sàn sử dụng; diện tích khác: được tính theo tỉ lệ so với các phần diện tích sàn tương ứng.

dien-tich-san-la-gi-hinh-2.jpg
Có hai cách tính diện tích sàn là tính theo sàn hoặc tính theo mái

Tham khảo: Đất xen kẹt là gì?

Cách tính chi tiết diện tích sàn đúng chuẩn

Cách tính diện tích sàn là gì?

  • Trường hợp đã đổ bê tông và phát sinh thêm lợp mái ngói tính giá từ 30 – 50% của một sàn.
  • Phần có mái che phía trên tính 100% diện tích.
  • Lát gạch nền nhưng không có mái che tính 50% diện tích.
  • Tính như sàn bình thường khi sàn dưới 4m2, trên 4m2 tính 70% diện tích, 8m2 trở lên thì tính 50% diện tích.

Phần gia cố nền đất yếu:

  • Phương pháp đổ bê tông cốt thép được tính 20% diện tích.
  • Ngoài ra, tùy vào điều kiện đất, điều kiện thi công mà quyết định loại hình gia cố khác nhau như gỗ hoặc cốt thép.

Phần móng:

  • Đối với móng đơn tính 30% diện tích.
  • Đối với móng nền cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi tính 35% diện tích.
  • Đối với móng băng tính 50% diện tích.

Phần tầng hầm:

  • Với hầm có độ sâu dưới 1.50m, hầm được tính bằng 150% diện tích.
  • Với hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.70m, hầm được tính bằng 170% diện tích.
  • Với hầm có độ sâu nhỏ hơn 2.0m, hầm được tính bằng 200% diện tích.
  • Với hầm có độ sâu lớn hơn 3.0m, hầm được tính theo đặc thù riêng.

Phần sân:

  • Với sân dưới 20m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền được tính bằng 100% diện tích.
  • Với sân dưới 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền được tính bằng 70% diện tích.
  • Với sân trên 40m2, có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền được tính bằng 50% diện tích.

Phần mái, sân thượng:

Ta cần xác định hình dạng thiết kế của mái nhà, tùy loại mái để chọn cách quy đổi diện tích phù hợp với loại chất liệu của nó. Ví dụ như mái bê tông dán ngói tính 85% diện tích, mái tôn tính 30% diện tích, mái chống thấm bao quanh và nâng cao tính bằng 15%,…

Tương tự, phần sân thượng cũng cần được xác định trước nhằm quy đổi diện tích phù hợp. Ví dụ: Sân thượng không có mái che tính bằng 50%, sân thượng có mái che tính bằng 75%, sân thượng có mái ban công hoặc trang trí tường bao trên 1m tính bằng 100% diện tích,…

Qua bài viết “Diện tích sàn là gì? Cách tính chi tiết diện tích sàn”của đội ngũ PKD Novaland chúng tôi, mong rằng các bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về diện tích sàn và có cách tính toán hợp lý cho công việc đầu tư của mình.

Đất xen kẹt là gì ? Có nên mua đất xen kẹt không?

Hiện nay việc quy hoạch đất ở các thành phố đang được đẩy mạnh khiến diện tích đất đai bị thu hồi và chia cắt, tạo ra ngày càng nhiều khu đất xen kẹt. Vậy Đất xen kẹt là gì? Có nên mua đất xen kẹt hay không? Hãy cùng PKD Novaland giải đáp thắc mắc qua bài viết sau.

dat-xen-ket-la-gi-hinh-1.jpg
Đất xen kẹt nằm ở vị trí xen lẫn giữa các thửa đất ở trong khu dân cư

Tìm hiểu đất xen kẹt là gì?

Đất xen kẹt là gì? Thực chất, đất xen kẹt là cách gọi thông thường của người dân với loại đất nằm ở vị trí xen lẫn giữa các thửa đất ở trong khu dân cư tại khu vực đô thị và thông thường thuộc nhóm đất nông nghiệp. Đất xen kẹt thường phổ biến tại khu vực đô thị, nhất là những thành phố lớn cho nên diện tích đất thường không lớn. Trên thực tế, đất xen kẹt là đất vườn, đất nông nghiệp (chưa được công nhận là đất ở) nằm trong khu dân cư, hoặc đất dư sau quy hoạch (chưa ra được sổ đỏ để thành đất ở).

Đất xen kẹt được chia thành 3 loại là đất vườn, ao liền kề với đất ở; đất vườn ao, xen kẹt trong khu dân cư; đất nông nghiệp được giao nằm xen kẹt trong khu dân cư. Đất xen kẹt nằm xen lẫn khu chung cư nên được thừa hưởng các cơ sở vật chất sẵn có, giá đất khá rẻ so với mặt bằng chung, tuy nhiên vị trí đất thường không được thuận lợi và việc mua bán vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro.

Tham khảo: Đất vườn là gì?

Đất xen kẹt có được cấp sổ đỏ?

Theo quy định của Pháp luật Đất xen kẹt được xác định là đất nông nghiệp, không được phép xây dựng nên không được cấp sổ đỏ, việc chuyển nhượng chỉ thông qua giấy tờ viết tay. Tuy nhiên, đất xen kẹt vẫn có thể được cấp sổ đỏ chỉ khi chủ sở hữu thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất thổ cư. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng chỉ thực hiện được nếu thỏa mãn điều kiện sau:

  • Thửa đất không thuộc diện vi phạm quy hoạch, lấn chiếm hoặc sử dụng cho mục đích công cộng; đất nông nghiệp do hợp tác xã và các tổ chức đang quản lý giao cho các hộ gia đình sử dụng.
  • Thửa đất hiện đang sử dụng ổn định, không có tranh chấp, khiếu kiện; có diện tích đất nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức công nhận đất ở.
  • Hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất phải là người chấp hành tốt pháp luật về đất đai ở địa phương, có văn bản cam kết bàn giao cho các tổ chức quản lý ở địa phương.
dat-xen-ket-la-gi-hinh-2.jpg
Đất xen kẹt được xác định là đất nông nghiệp

Quy định về chuyển mục đích đối với đất xen kẹt là gì?

Đối với Đất xen kẹt do Nhà nước quản lý sẽ ưu tiên sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thực hiện việc giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất liền kề.

Vậy quy định chuyển đổi mục đích đất xen kẹt là gì? Đối với đất xen kẹt được giao đất, cho thuê gắn với việc chuyển mục đích sử dụng thì có thể được chuyển đổi thành đất ở.Nếu có từ hai người sử dụng đất liền kề trở lên có nhu cầu sử dụng thửa đất nhỏ hẹp thì việc giao đất, cho thuê đất sẽ thực hiện qua hình thức đấu giá.

Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất:

  • Chuẩn bị hồ sơ gồm: Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất, Sổ đỏ, các giấy tờ tuỳ thân, văn bản cam kết,…
  • Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
  • Cá nhân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho chủ sở hữu.

Có nên mua đất xen kẹt hay không?

  • Tiềm năng

Đất xen kẹt thường có giá rẻ hơn so với đất thổ cư. Nếu mua đất xen kẹt nằm trong khu vực dân cư thì người mua sẽ được hưởng cơ sở hạ tầng, tiện ích xung quanh sẵn có. Đất xen kẹt có thể chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất thổ cư để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng như xây nhà, điều này có thể làm giá đất tăng lên gấp vài lần.

  • Rủi ro

Đất xen kẹt thường nằm xen kẽ trong các khu dân cư nên diệu tích thường hạn hẹp và địa hình không thuận lợi. Giao dịch mua bán đất xen kẹt thường chỉ qua giấy tờ viết tay, không có cam kết rõ ràng nên khi xảy ra rủi ro, người mua có nguy cơ “mất trắng” bởi không có đủ điều kiện pháp lý để khởi kiện.

Các thủ tục thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất rất rườm rà, chi phí cao và không phải đất xen kẹt nào cũng đáp ứng đủ điều kiện để được chuyển đổi. Trường hợp đất xen kẹt không đủ điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng thì người mua dù có đất cũng không thể xây nhà.

dat-xen-ket-la-gi-hinh-3.jpg
Đất xen kẹt thường nằm xen kẽ trong các khu dân cư

Những kinh nghiệm khi mua đất xen kẹt

Việc mua bán đất xen kẹt còn nhiều rủi ro, vì vậy người mua cần nắm rõ những kinh nghiệm dưới đây:

Tìm hiểu rõ thông tin quy hoạch và chủ sở hữu tại cơ quan chức năng địa phương. Thực hiện giao dịch mua bán theo đúng quy định trong Luật kinh doanh bất động sản.

Đảm bảo hợp đồng mua bán bằng văn bản phải có đầy đủ chữ ký của hai bên và có thêm xác nhận của bên thứ ba để đề phòng trường hợp xảy ra kiện tụng. Đối với trường hợp có giấy chứng nhận quyền sở hữu, phải kiểm tra kỹ lưỡng và làm đúng các thủ tục mua bán.Trường hợp đất xen kẹt không có giấy tờ pháp lý hoặc giấy tờ bị rách nát, không có giá trị trước pháp luật tuyệt đối không nên mua.

Bài viết trên của PKD Novaland đã cung cấp những thông tin nhằm giải đáp câu hỏi Đất xen kẹt là gì? Và có nên mua đất xen kẹt hay không? Hy vọng qua bài viết bạn đọc sẽ có thêm thông tin và kiến thức để bảo vệ quyền, lợi ích của mình.

Đất vườn là gì? Đặc điểm và quy định ra sao?

Pháp luật Việt Nam có quy định rất nhiều loại đất như ONT, SKC,… Tuy nhiên Đất vườn thì lại chưa được quy định rõ dẫn đến một số nhầm lẫn không đáng có. Vì vậy PKD Novaland đã đưa ra định nghĩa ngắn gọn cho câu hỏi Đất vườn là gì và những vấn đề liên quan đến loại đất này.

dat-vuon-la-gi-hinh-1.jpg
Đất vườn là đất có thể trồng cây nằm trong cùng thử với đất ở

Giải đáp đất vườn là gì? Đặc điểm của đất vườn

Đất vườn là gì? Đất vườn là loại đất được sử dụng trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng xen kẽ cây hàng năm với cây lâu năm trong cùng thửa đất hoặc xen kẽ với phần diện tích đất ở trong cùng thửa đất ở. Hiện nay, đất vườn có thể là đất nông nghiệp hoặc là đất phi nông nghiệp tùy theo diện tích thửa đất theo quy định của pháp luật về điều kiện tách thửa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đất vườn có thời hạn sử dụng đất là 50 năm khi được Nhà nước công nhận quyền sở hữu hoặc không quá 50 năm đối với đất được Nhà nước cho thuê.

Cách phân biệt đất vườn và đất trồng cây lâu năm

Đất vườn và Đất trồng cây lâu năm là hai loại đất rất phổ biến. Tuy nhiên, nhiều bà con vẫn thường xuyên nhầm lẫn giữa hai loại đất này dẫn đến việc sử dụng sai mục đích đất. Để phân biệt rõ, ta cần chú ý đến mục đích sử dụng của loại đất đó. Loại đất trồng cây lâu năm thường chuyên trồng các loại cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lâu năm khác kể cả trong và ngoài khu dân cư, có thời gian sinh trưởng trên một năm mới được thu hoạch sản phẩm và đất vườn ươm cây giống nông nghiệp lâu năm.

Loại đất vườn thì có thể dùng để trồng cây hàng năm, trồng hoa màu hoặc trồng xen kẽ cây hằng năm và cây lâu năm. Ngoài ra, đất vườn phải gắn liền với đất ở thuộc khuôn viên của mỗi hộ gia đình trong khu dân cư có thể nằm liền kề cùng một thửa với đất ở hoặc được tách riêng ra một thửa độc lập.

Đất vườn là gì – có được cấp sổ đỏ hay đóng thuế không?

Theo quy định của Pháp luật về đất đai, đất vườn được xác định là đất cùng thửa với đất xây dựng nhà ở. Vì vậy, việc cấp sổ đỏ cho đất vườn còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: không vi phạm pháp luật về đất đai, đất không có các vấn đề về tranh chấp, đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của khu dân cư và đất phải được sử dụng ổn định từ 01/07/2004. Khi đáp ứng đủ các điều kiện trên, đất vườn hoàn toàn có thể được cấp sổ đỏ.

Hầu hết các loại Đất vườn đều có thuế và phải đóng thuế. Tuy nhiên, Nhà nước vẫn có các chính sách miễn giảm thuế cho đất vườn thuộc sở hữu của các thương binh, bệnh binh, các nạn nhân chất độc màu da cam và các anh hùng có công với đất nước. Thuế Đất vườn được tính như sau: Thuế sử dụng đất vườn = Giá tính thuế x Thuế suất.

dat-vuon-la-gi-hinh-2.jpg
Hầu hết các loại Đất vườn đều có thuế và phải đóng thuế

Đất vườn có được phép xây nhà và mua bán chuyển nhượng không?

Theo quy định của Pháp luật hiện nay, Đất vườn không phải là đất ở (thổ cư) nên chủ sở hữu không được phép xây dựng nhà của trên loại đất này. Nếu muốn xây dựng nhà ở, chủ sở hữu cần có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền để chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Vậy đặc điểm của đất vườn là gì và có thể xây nhà không?

Đất vườn là gì – Trình tự chuyển đổi mục đích sử dụng đất vườn

Chuẩn bị hồ sơ gồm: Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất, giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng), các giấy tờ tùy thân khác.

Nộp và tiếp nhận hồ sơ:

– Nộp hồ sơ: tại Bộ phận một cửa để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

– Tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp. Nếu hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định trong thời gian không quá 03 ngày làm việc.

  • Giải quyết yêu cầu, người dân cần lưu ý nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất và một số lệ phí theo quy định của pháp luật.
  • Trả kết quả, chủ sở hữu nhận giấy cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
dat-vuon-la-gi-hinh-3.jpg
Đất vườn có thể mua bán chuyển nhượng

Đất vườn có thể mua bán, chuyển nhượng hay không?

Pháp luật có quy định, hộ gia đình, cá nhân được phép mua bán, chuyển nhượng đất nông nghiệp khi thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Người chuyển nhượng mua đất nông nghiệp phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp đã được nhà nước cấp hợp lệ theo quy định.
  • Trong quá trình chuyển nhượng đất không có tranh chấp với bên thứ ba để đảm bảo tính hợp pháp.
  • Khi làm thủ tục mua bán mảnh đất không bị cơ quan nào có thẩm quyền kê biên, phát mãi tài sản để bảo đảm thi hành án.
  • Đất còn trong thời hạn sử dụng.
  • Việc mua bán, chuyển nhượng phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai.

Hi vọng rằng, với những thông tin PKD Novaland đưa ra sẽ giúp độc giả có được cái nhìn tổng quan hơn về định nghĩa Đất vườn là gì cũng như giải đáp được những thắc mắc của các bạn xoay quanh loại đất này.

Tham khảo: Đất trồng cây lâu năm là gì?

Đất trồng cây lâu năm là gì? Các vấn đề pháp lý quan trọng

Đất trồng cây lâu năm là gì? Các vấn đề pháp lý liên quan ra sao? Đây thắc mắc chung của rất nhiều người hiện nay. Hãy cùng đội ngũ PKD Novaland tìm hiểu chi tiết và đầy đủ về khái niệm, đặc điểm và những pháp lý xoay quanh loại đất này qua bài viết sau đây.

dat-trong-cay-lau-nam-la-gi-hinh-1.jpg
Đất trồng cây lâu năm là gì

Đất trồng cây lâu năm và đặc điểm

Khái niệm đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây lâu năm là gì? Đất trồng cây lâu năm là đất được sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm. Đất trồng cây lâu năm được chia làm nhiều loại, bao gồm: đất trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su; đất trồng cây ăn quả lâu năm như nhãn, xoài; đất trồng cây dược liệu lâu năm và các loại cây lâu năm khác để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan, kể cả trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có xen lẫn cây lâu năm và cây hàng năm.

Đặc điểm của đất trồng cây lâu năm:

  • Đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp, được sử dụng với mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm.
  • Sự khác biệt lớn nhất của loại đất này để phân biệt với các đất trồng cây khác nằm ở thời gian sinh trưởng của cây.
  • Loại đất này được nhà nước giao cho các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và có thời hạn sử dụng không quá 50 năm, khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu người dùng có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì sẽ được gia hạn thời gian sử dụng đất theo thời hạn không quá năm mươi năm.
  • Đất trồng cây lâu năm có thể chuyển đổi hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ.
  • Tùy trường hợp mà đất trồng cây lâu năm có thể trồng xen lẫn các cây trồng hằng năm.
dat-trong-cay-lau-nam-hinh-2.jpg
Đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp

Pháp lý xoay quanh đất trồng cây lâu năm là gì?

Đất trồng cây lâu năm có thể bị thu hồi không?

Đất trồng cây lâu năm khi hết hạn sẽ bị thu hồi trong những trường hợp:

  • Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế – xã hội.
  • Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;
  • Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
  • Người sử dụng đất không có nhu cầu sử dụng tiếp thì đất sẽ bị thu hồi.

Đất trồng cây lâu năm có được cấp sổ đỏ, sổ hồng hay không?

Đất trồng cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu bao gồm: đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm, đất trồng cây dược liệu lâu năm và các loại cây lâu năm khác để lấy gỗ, làm bóng mát.

Theo đó, các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu phải có đặc tính: gieo trồng một lần, cho thu hoạch sản phẩm có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thanh lý trên 05 năm, cây thuộc các nhóm cây thân gỗ, cây thân bụi hoặc cây thân leo.

Đất trồng cây lâu năm là gì – có được xây nhà không?

Đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp với mục đích sử dụng là đất trồng cây lâu năm thì người sử dụng đất không được phép xây dựng nhà ở trên phần đất này. Vì vậy, để xây dựng nhà ở người sử dụng đất cần phải làm thủ tục xin phép cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

Tuy nhiên việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đất xin chuyển đổi mục mục đích là đất phù hợp với quy hoạch, có quyền sử dụng đất hoặc có kế hoạch sử dụng đất chi tiết, thuộc nơi quy hoạch đô thị, hay quy hoạch xây dựng điểm dân cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã phê duyệt.
  • Đáp ứng được diện tích tối thiểu cho phép tách thửa tại địa phương nơi có đất.
dat-trong-cay-lau-nam-hinh-3.jpg
Đất trồng cây lâu năm được xây nhà không

Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây công nghiệp lâu năm sang đất thổ cư:

  • Người sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ gồm: đơn xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ hộ khẩu, căn cước công dân và các giấy tờ liên quan.
  • Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan có thẩm quyền là Phòng Tài nguyên và Môi trường.
  • Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm tra, xác minh và trả kết quả, thời gian thực hiện chuyển đổi không quá 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ người nộp hồ sơ phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định gồm tiền sử dụng đất và các loại phí khác.

Trong trường hợp không xin chuyển mục đích sử dụng đất mà vẫn sử dụng đất để xây nhà thì chủ sở hữu sẽ phải chịu các chế tài về Hành chính vi phạm tuỳ từng mức độ mà cơ quan nhà nước sẽ ra quyết định xử phạt đối với chủ thể có hành vi sai trái.

Với những thông tin đội ngũ PKD Novaland đưa ra ở trên hy vọng chúng sẽ hữu ích với các độc giả và giúp mọi người hiểu thêm về đất trồng cây lâu năm là gì?, các vấn đề cần lưu ý về loại đất trên để chấp hành đúng các quy định của Pháp luật và đảm bảo quyền lợi của mình.

Tham khảo: Đất tranh chấp là gì?

Đất tranh chấp là gì? Quy định pháp luật về đất tranh chấp

Đất tranh chấp là gì? Pháp luật quy định về loại đất này ra sao? Đất tranh chấp hiện đang trở nên vô cùng phổ biến và cũng là loại đất có quy trình giải quyết khá rắc rối, phức tạp. Vì vậy, đội ngũ PKD Novaland xin đưa ra một số điều cần biết về Đất tranh chấp nhằm giúp các bạn hiểu rõ về các hình thức tranh chấp và giải quyết các vấn đề liên quan.

dat-tranh-chap-la-gi-hinh-1.png
Hiện nay có rất nhiều trường hợp tranh chấp đất đai

1/ Khái niệm đất tranh chấp là gì? 

Đất tranh chấp là vùng đất đang xảy ra tình trạng tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Những khu vực đất tranh chấp thường khá phức tạp bởi nó liên quan trực tiếp tới quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất.

Nguyên nhân dẫn tới tình trạng Đất tranh chấp:

  • Chiến tranh kéo dài đã để lại hậu quả nặng nề trên khắp Đất Nước.
  • Quá trình hiện đại hóa, công nghiệp hóa đất nước cần thu hồi đất để mở rộng đô thị, xây dựng kết cấu hạ tầng, thực hiện các dự án đầu tư.
  • Tác động mạnh mẽ của cơ chế thị trường làm cho giá đất tăng tạo áp lực lớn gây nên tình trạng tranh chấp đất đai một cách gay gắt.
  • Cơ chế quản lý đất đai còn thiếu sót, các chủ trương, chính sách liên quan tới đất đai chưa được phổ biến rộng rãi.
dat-tranh-chap-la-gi-hinh-2.png
Đất tranh chấp là vùng đất đang xảy ra tình trạng tranh chấp

2/ Các loại đất tranh chấp thường gặp là gì?

2.1. Đất tranh chấp về quyền sử dụng:

Đất tranh chấp là gì? Là tranh chấp phát sinh trong quá trình sử dụng đất, không liên quan đến các giao dịch về đất đai và tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất. Về bản chất khi giaỉ quyết tranh chấp này tòa án phải xác định quyền sử dụng đất thuộc về ai. Tranh chấp này không áp dụng thời hiệu khởi kiện.

Hình thức tranh chấp:

  • Tranh chấp giữa những người sử dụng đất với nhau về ranh giới đất được sử dụng và quản lý.
  • Tranh chấp về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong các quan hệ thừa kế.
  • Tranh chấp về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong quan hệ ly hôn giữa vợ và chồng.
  • Tranh chấp giữa đồng bào dân tộc địa phương với đồng bào đi xây dựng vùng kinh tế mới, giữa đồng bào địa phương với các nông trường, lâm trường với các tổ chức sử dụng đất khác.
  • Đòi lại đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp đất cho thuê, cho mượn.

2.2. Đất tranh chấp về quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng:

Là loại tranh chấp điển hình và gay gắt liên quan đến các tranh chấp về mức độ và diện tích được bồi thường do người sử dụng đất không thoả mãn với mức bồi thường. Bản chất của tranh chấp này là tranh chấp về hợp đồng dân sự như yêu cầu thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, công nhận hiệu lực của hợp đồng, tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu…

Hình thức tranh chấp:

  • Tranh chấp do việc thực hiện quyền sử dụng đất bị cản trở.
  • Tranh chấp trong quá trình hực hiện hợp đồng về chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
  • Tranh chấp về việc bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích công cộng, quân sự.

2.3. Đất tranh chấp về mục đích sử dụng:

Là dạng tranh chấp liên quan đến việc xác định mục đích sử dụng đất, đặc biệt là tranh chấp về đất nông nghiệp với đất lâm nghiệp, giữa đất nông nghiệp với đất thổ cư trong quá trình phân bố và quy hoạch sử dụng.

Hình thức tranh chấp:

  • Sử dụng sai mục đích sử dụng đất so với khi được giao hoặc cho thuê.
  • Sử dụng sai mục đích đất trong quá trình phân bổ và quy hoạch sử dụng đất.
dat-tranh-chap-la-gi-hinh-3.png
Tranh chấp đất phát sinh trong nhiều trường hợp

Tham khảo: Đất phần trăm là gì?

3/ Giải quyết tranh chấp đất đai theo pháp luật

3.1. Giải quyết bằng hình thức hòa giải:

  • Nơi giải quyết: ở cơ sở hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để tiến hành hòa giải.
  • Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu.
  • Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải. Biên bản sẽ được lưu lại và gửi đến các bên tranh chấp.
  • Trường hợp hòa giải có thay đổi hiện trạng về ranh giới, người sử dụng đất thì cơ sở phải gửi biên bản đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp tranh chấp còn lại tiến hành gửi biên bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Các cơ quan có thẩm quyền sau khi xem xét có thể ra quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất.

3.2 Giải quyết bằng hình thức khởi kiện tại Tòa án nhân dân:

  • Nơi giải quyết: Tòa án nhân dân.
  • Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Tòa án nhân dân được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu.
  • Người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai phải ra quyết định giải quyết tranh chấp. Quyết định có hiệu lực thi hành phải được các bên tranh chấp nghiêm chỉnh chấp hành hoặc sẽ bị cưỡng chế thi hành thu hồi đất.

Hi vọng những thông tin mà PKD Novaland đưa ra bên trên sẽ hữu ích và giúp đọc giả nắm được các vấn đề liên quan đến Đất tranh chấp đồng thời hiểu rõ đất tranh chấp là gì, các quy trình, thủ tục để đảm bảo đúng quyền, nghĩa vụ của mình.

    Đăng ký nhận bảng giá gốc
    Tập đoàn Novaland là thương hiệu uy tín hàng đầu trong lĩnh vực đầu tư và phát triển BĐS ở Việt Nam. Luôn thực hiện theo các giá trị cốt lõi – chính trực – hiệu quả – chuyên nghiệp, luôn xử lý triệt để các sai phạm của nhân viên. Tầm nhìn trở thành một tập đoàn kinh tế hàng đầu trong lĩnh vực: bất động sản, kiến tạo điểm đến du lịch và phát triển hạ tầng giao thông.